Căn cứ tại Điều 7 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg quy định như sau:
Mức vay vốn sinh viên tối đa là bao nhiêu tiền một tháng?
Căn cứ tại Điều 5 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Quyết định 05/2022/QĐ-TTg quy định về mức vốn cho vay như sau:
Như vậy, mức vay vốn sinh viên tối đa 4.000.000 đồng/tháng/sinh viên.
Mức vay cụ thể đối với từng sinh viên sẽ theo quy định của Ngân hàng chính sách căn cứ vào mức thu học phí của từng trường và sinh hoạt phí theo vùng nhưng không vượt quá mức cho vay tối đa là 4.000.000 đồng/tháng/sinh viên.
Mẫu Giấy xác nhận vay vốn sinh viên mới nhất 2024?
Mẫu Giấy xác nhận vay vốn sinh viên mới nhất 2024 là mẫu 01/TDSV ban hành kèm theo Công văn 7375/BGDĐT-CTHSSV năm 2008.
Tải về Giấy xác nhận vay vốn sinh viên mới nhất 2024 tại đây: tải về
Mẫu Giấy xác nhận vay vốn sinh viên mới nhất 2024? (Hình từ Internet)
Vay vốn sinh viên qua các phương thức nào?
Căn cứ tại Điều 3 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg quy định phương thức cho vay vốn sinh viên như sau:
Như vậy, sinh viên vay vốn qua các phương thức như sau:
- Trực tiếp vay đối với sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động.
Sinh viên nào được vay vốn sinh viên?
Theo quy định tại Điều 2 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Quyết định 05/2022/QĐ-TTg thì đối tượng được vay vốn sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm:
- Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động.
- Sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng:
+ Hộ nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật.
+ Hộ cận nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật.
+ Hộ có mức sống trung bình theo chuẩn quy định của pháp luật.
Thời hạn vay vốn sinh viên được quy định ra sao?
Căn cứ tại Điều 6 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg thì thời hạn vay vốn sinh viên được quy định như sau:
- Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày đối tượng được vay vốn bắt đầu nhận vốn vay cho đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi) được ghi trong hợp đồng tín dụng. Thời hạn cho vay bao gồm thời hạn phát tiền vay và thời hạn trả nợ.
- Thời hạn phát tiền vay là khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng được vay vốn nhận món vay đầu tiên cho đến ngày học sinh, sinh viên kết thúc khóa học, kể cả thời gian học sinh, sinh viên được các trường cho phép nghỉ học có thời hạn và được bảo lưu kết quả học tập (nếu có).
Thời hạn phát tiền vay được chia thành các kỳ hạn phát tiền vay do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định hoặc thỏa thuận với đối tượng được vay vốn.
- Thời hạn trả nợ là khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng được vay vốn trả món nợ đầu tiên đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi).
Đối với các chương trình đào tạo có thời gian đào tạo không quá một năm, thời hạn trả nợ tối đa bằng 2 lần thời hạn phát tiền vay, đối với các chương trình đào tạo khác, thời hạn trả nợ tối đa bằng thời hạn phát tiền vay.
Thời hạn trả nợ được chia thành các kỳ hạn trả nợ do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định.