Kho ngoại quan không chỉ đơn thuần là một khu vực lưu trữ, bảo quản hàng hóa cho doanh nghiệp sau khi làm thủ tục chờ đợi xuất khẩu cũng như hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà còn giảm thiểu tối đa về chi phí vận chuyển, thuế phí nhập khẩu. Hãy cùng ALS tìm hiểu kỹ lưỡng hơn về vấn đề này thông qua những chia sẻ nhanh chóng sau đây.
Những loại hàng hóa được đưa vào lưu giữ trong kho ngoại quan
Hàng hóa được sản xuất tại Việt Nam sau khi hoàn tất thủ tục hải quan xuất khẩu, hàng hóa từ nước ngoài đang chờ làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam hoặc hàng hóa đang chờ xuất khẩu đến nước thứ ba của các đối tượng được phép thuê kho ngoại quan để bảo quan và lưu trữ.
– Hàng hóa từ nội địa Việt Nam đưa vào lưu giữ tại kho ngoại quan:
– Hàng hóa gửi từ nước ngoài nhập kho ngoại quan:
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
III. Tại sao phải gửi hàng vào kho ngoại quan
Ngay sau đây, ALS sẽ cung cấp những thông tin nhằm giúp các doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan và chính xác nhất khi tại sao phải gửi hàng vào kho ngoại quan ngày càng phổ biến hiện nay.
Đối với hàng hóa nhập khẩu: Doanh nghiệp khi xuất khẩu hàng hóa vào thị trường Việt Nam sẽ cần kho bãi để lưu trữ hàng hóa nhưng sẽ không tiến hành làm thủ tục thông quan và đóng thuế tại Việt Nam sau đó khi doanh nghiệp Việt Nam nhận hàng sẽ phải thực hiện thủ tục nhập hàng và đóng thuế mới tiến hành được quá trình đem hàng về kho.
Đối với hàng hóa xuất khẩu: Doanh nghiệp Việt Nam nếu có hợp đồng gia hạn xuất khẩu hàng ra nước ngoài cũng cần kho lưu trữ, gom hàng từ các nhà sản xuất tại Việt Nam để đóng gói, vận chuyển nên các doanh nghiệp Việt sẽ cần chủ động đưa hàng vào kho ngoại quan theo đúng trình tự.
Ưu thế của kho ngoại quan do sở hữu những ưu điểm vô cùng lớn càng khiến kho ngoại quan có số lượng hàng hóa gửi vào ngày càng phổ biến như:
IV. Quy trình cung ứng dịch vụ kho ngoại quan ALS
Vậy quy trình cung ứng dịch vụ kho ngoại quan của đơn vị ALS được diễn ra như thế nào các doanh nghiệp có thể dễ dàng tham khảo qua những thông tin ngay dưới đây.
Trong đó, tùy với từng loại hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu sẽ có những thay đổi riêng biệt, cụ thể như sau:
Tóm lại với những ưu điểm nổi bật của kho ngoại quan chính là những lý do khiến gửi hàng vào kho ngoại quan ngày càng phổ biến như hiện nay. Nếu cần tư vấn thêm về dịch vụ kho ngoại quan vui lòng liên hệ ALS để được hỗ trợ nhanh.
𝐀𝐋𝐒 – 𝐓𝐡𝐞 𝐋𝐞𝐚𝐝𝐢𝐧𝐠 𝐨𝐟 𝐀𝐯𝐢𝐚𝐭𝐢𝐨𝐧 𝐋𝐨𝐠𝐢𝐬𝐭𝐢𝐜𝐬 Email: [email protected]: 1900 3133Website: https://als.com.vn/Fanpage: https://www.facebook.com/als.com.vn
Trả lời vướng mắc của Cục Hải quan Bình Phước trong quá trình thực hiện Thông tư 39/2018/TT-BTC liên quan đến thủ tục hải quan đối với hàng hoá đưa vào, đưa ra kho ngoại quan, Tổng cục Hải quan cho biết, việc quy định về hàng hoá gửi kho ngoại quan đã được quy định tại Điều 85 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.
Theo đó, hàng hoá đưa từ nội địa vào kho ngoại quan đã được quy định là hàng hoá xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan chờ xuất khẩu. Trong thời gian hàng ở trong kho ngoại quan, doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu hàng hoá, nếu chủ hàng có nhu cầu nhập khẩu trở lại nội địa thì mở tờ khai nhập khẩu và hoàn thành các thủ tục hải quan đưa hàng từ kho ngoại quan vào nội địa theo quy định tại Điều 91 Thông tư 38/2015/TT - BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 59 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC).
Trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu hàng hoá theo loại hình B11, E62, E52 cho các đối tác nước ngoài và hàng hoá đưa vào kho ngoại quan chờ xuất khẩu, trong thời gian này, đối tác nước ngoài có hợp đồng bán hàng hoá trên vào nội địa để nhập khẩu theo các loại hình A12, E31, E21 thì doanh nghiệp mở tờ khai nhập khẩu đưa hàng hoá vào nội địa. Thủ tục hàng hoá đưa từ kho ngoại quan vào nội địa được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 91 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 59 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Bước 1: Khai tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II và khai vận chuyển kết hợp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 51 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.
- Bước 2: Nộp, xuất trình bộ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 91 Thông tư 38/2015/TT-BTC cho Hải quan quản lý kho ngoại quan.
- Bước 3: Cập nhật thông tin hàng hóa nhập kho ngoại quan vào phần mềm quản lý hàng hóa nhập, xuất kho ngoại quan của chủ kho ngoại quan và gửi đến Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan.
Thực hiện trên hệ thống thông quan điện tử, tại trụ sở cơ quan hành chính
- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu (nếu có): 02 bản chính.
+ Nộp 01 bản chụp vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật (trừ hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ);
+ Nộp 01 bản chụp giấy chứng nhận mã số tạm nhập tái xuất của Bộ Công Thương đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện theo quy định của Bộ Công Thương khi đưa từ nước ngoài vào kho ngoại quan để xuất đi nước khác phải được cấp Giấy chứng nhận mã số tạm nhập, tái xuất;
+ Nộp 01 bản chính giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Trường hợp áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.
- Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan năm 2014.
- Sau khi người khai hải quan thực hiện đầy đủ các yêu cầu để làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 21 của Luật Hải quan năm 2014, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải được quy định như sau:
+ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;
+ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.
Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
Khi đã quyết định thuê và đưa hàng vào kho ngoại quan thì bên doanh nghiệp, chủ hàng sẽ ủy quyền cho chủ kho hoặc đại lý để làm thủ tục hải quan. Ngoài ra, khi thuê kho ngoại quan thì còn đi kèm với một số dịch vụ khác liên quan như:
Các dịch vụ tại kho ngoại quan đa dạng
- Bốc xếp, dỡ, gia cố, phân loại, đóng gói, đóng ghép và bảo dưỡng hàng hóa nếu chủ hàng yêu cầu.
- Lấy mẫu hàng hóa để hỗ trợ phục vụ công tác quản lý và thực hiện các quy định hải quan.
- Chuyển quyền sở hữu hàng hóa.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông tin đến đích của lô hàng nhập khẩu được cập nhật trên Hệ thống.
Hàng hóa gửi kho ngoại quan thu lệ phí làm thủ tục hải quan một lần khi làm thủ tục nhập kho, khi xuất kho không thu; mức thu là 20.000 VNĐ/tờ khai.
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (mẫu HQ/2015/NK).
Yêu cầu, điều kiện thực thi thủ tục hành chính:
Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan gồm:
- Hàng hóa của chủ hàng nước ngoài chưa ký hợp đồng bán hàng cho doanh nghiệp ở Việt Nam;
- Hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu từ nước ngoài chờ đưa vào thị trường trong nước hoặc chờ xuất khẩu sang nước thứ ba;
- Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan để chờ xuất khẩu sang nước thứ ba.
II. Vai trò nổi bật của kho ngoại quan hiện nay?
Trước khi tìm kiếm câu trả lời đầy đủ và chính xác về lý do tại sao dịch vụ gửi hàng vào kho ngoại quan ngày càng phổ biến mọi người cần xác định được những vai trò nổi bật của kho ngoại quan hiện nay. Cụ thể như sau:
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, kiểm soát Hải quan;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
I. CÁC BƯỚC GỬI HÀNG VÀO KHO NGOẠI QUAN:
A. Trường hợp nhập hàng từ nước ngoài gửi vào kho ngoại quan:
Khách hàng muốn gửi hàng từ nước ngoài vào kho ngoại quan Hoàng Thành cần thực hiện các bước sau:
Tìm hiểu thông tin, chào giá (Phòng XNK)
Cung cấp bộ chứng từ (Khách hàng)
Khai hải quan hàng nhập kho ngoại quan (Phòng XNK)
Dỡ hàng từ tàu nhập vào kho ngoại quan (Cảng trực thuộc)
B. Trường hợp nhập hàng từ nội địa vào kho ngoại quan:
Các bước nhập hàng từ nội địa vào kho ngoại quan cũng giống như các bước gửi hàng từ nước ngoài vào kho ngoại quan. Đồng thời việc đăng ký tờ khai và làm thủ tục nhập kho ngoại quan cũng giống như đối với hàng hoá từ nước ngoài đưa vào gửi kho ngoại quan.
Bộ chứng từ bao gồm: Tờ khai hàng hoá nhập kho ngoại quan, hợp đồng thuê kho ngoại quan, giấy uỷ quyền gửi hàng (nếu chưa được ủy quyền trong hợp đồng thuê kho ngoại quan), tờ khai hàng hoá xuất khẩu (đã làm xong thủ tục), lược khai hàng hóa (nếu có)…
II. CÁC BƯỚC NHẬN HÀNG RA KHỎI KHO NGOẠI QUAN:
A. Trường hợp xuất hàng từ kho ngoại quan ra nước ngoài:
Sau khi hoàn tất việc xuất hàng từ kho ngoại quan lên tàu, Hải quan sẽ xác nhận vào tờ khai hải quan về số lượng và tình trạng hàng hóa đã được xuất.
B. Trường hợp xuất hàng từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa:
Các thủ tục liên quan người mua hàng cần phải thực hiện để nhận hàng hóa:
Cấp lệnh giao hàng – D.O (Người bán)
Cấp đổi lệnh giao hàng – D.O (Phòng XNK)
Khai hải quan nhập hàng vào VN (Người mua)
Đóng tiền và đăng ký bốc xếp (Người mua)
Bốc hàng từ kho ngoại quan lên xe cho người mua (Cảng trực thuộc)
Hầu hết, hàng hóa khi nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam hay ngược lại đều phải đưa vào kho ngoại quan trước khi tiến hành các hoạt động giao thương. Vậy khi đưa hàng vào kho ngoại quan cần tuân theo những quy định nào? thủ tục đưa hàng vào kho ngoại quan ra sao? Hãy cùng Cảng Lotus tìm hiểu rõ hơn ngay trong bài viết sau đây.
Quy định về cho thuê kho ngoại quan
Trước khi tìm hiểu về thủ tục nhập hàng vào kho ngoại quan, mọi người cần phải nắm rõ những quy định về dịch vụ cho thuê kho hiện nay. Cụ thể:
1. Đối tượng được phép thuê kho ngoại quan
Theo quy định mới nhất, đối tượng được phép thuê kho ngoại quan hiện nay là các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp Việt Nam được phép kinh doanh hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc thành phần kinh tế hay các tổ chức, cá nhân, thương nhân nước ngoài.
Nhu cầu thuê kho ngoại quan khi nhập xuất khẩu hàng hóa ngày càng nhiều